Biên bản thỏa thuận các khoản thu, chi phục vụ học sinh

docx 5 trang maubienban 06/10/2022 23080
Bạn đang xem tài liệu "Biên bản thỏa thuận các khoản thu, chi phục vụ học sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Biên bản thỏa thuận các khoản thu, chi phục vụ học sinh

Biên bản thỏa thuận các khoản thu, chi phục vụ học sinh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên bản thoả thuận các khoản thu - chi phục vụ học sinh
Năm học 2017-2018
Căn cứ vào biên bản thống nhất các nội dung tại cuộc họp cha mẹ học sinh của trường THCS xã Xuân Giao ngày 19/5/2017.                  
 Căn cứ nhu cầu của phụ huynh trường THCS xã Xuân Giao về  các khoản phục vụ học sinh
  Hôm nay, ngày 20 tháng 5 năm 2017 tại văn phòng trường THCS xã Xuân Giao  Chúng tôi gồm:
  - Đại diện trường
     1- Ông Đinh Xuân Hà –  Chức vụ: Hiệu trưởng
2- Bà Thái Thị Cúc –  Chức vụ: Phó Hiệu trưởng
3- Các ông (bà) là GVCN lớp của 13/13 lớp.
 -  Đại diện Cha mẹ học sinh trường THCS xã Xuân Giao
   1- Ông: Trần Trọng Hữu - Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh
   2.Cùng các ông (bà) Phụ huynh đại diện của các lớp
 Cùng nhau thoả thuận các khoản thu, chi phục vụ học sinh trường THCS xã Xuân Giao, với các nội dung cụ thể như sau:
  I. Mục đích, căn cứ và nguyên tắc thu
  -  Mục đích thu: Phục vụ học sinh
   - Căn cứ thu: Tình hình thực hiện các năm học trước và thực tế của năm học 2017-2018.
  - Nguyên tắc: Thu đủ bù chi, dạy thêm, học thêm phải theo quy định của UBND tỉnh Lào Cai; có sổ quỹ tiền mặt và chứng từ để theo dõi và công khai với cha mẹ học sinh kết thúc học kỳ I và kết thúc năm học .
       II. Nội dung thu, mức thu
          Nội dung thu gồm: Khoản thu phục vụ học sinh ( Tiền bảo vệ,  khuyến học, phô tô, nước uống); khoản thu dạy thêm học thêm trong nhà trường.
          1. Nội dung thu phục vụ học sinh:    
a. Nội dung thu, mức thu 280.000 đồng/ học sinh
-  Bảo vệ: Mức thu: 10.000đ/HS x 12 tháng = 120.000đ/HS/năm
           Dự kiến thu 36.000.000 đồng
- Khuyến học: Mức thu 80.000đ/HS/năm
          Dự kiến thu 24.000.000 đồng
          -  Phô tô đề kiểm tra: Mức thu: 50.000đ/HS/năm
                   Dự kiến thu được 15.000.000 đồng
- Nước uống cho học sinh: Mức thu: 30.000đ/HS/năm
          Dự kiến thu số thu được 9.000.000 đồng .
b. Thời gian thu, cách thức thu
- Thu theo tháng đối với các khoản thu theo quy định (học phí).
- Thu theo học kỳ đối với khoản thu thỏa thuận.
-  Thời gian thu: Ngay sau khi thống nhất, ký biên bản thoả thuận ( ngày 19/5/2017) đối với thu theo học kỳ (Đầu học kỳ I và đầu học kỳ II).
          - Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp thu, nộp về tài vụ nhà trường
          - Nhà trường quản lý, thông qua bộ phận tài vụ nhà trường
2. Thu học thêm
-  Môn học thêm: Văn, toán (đối với các lớp đại trà); văn, toán, tiếng Anh (đối với các lớp học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm).
- Thời gian học: Buổi chiều từ 14 giờ  đến 16 giờ 30 phút
- Số buổi học/tuần: 02 buổi (đối với các lớp đại trà), 03 buổi (đối với các lớp học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm).
- Số tiền: 15.000đ/ buổi
- Thu theo đợt học (tháng), kết thúc đợt học trong vòng  05 ngày
III. Nội dung chi, mức chi
1. Nội dung chi, mức chi  phục vụ học sinh: 84.000.000 đồng, chia ra
 - Chi bảo vệ: 36.000.000 đồng
+Chi trả lương bảo vệ: 01 người x 2.800.000đ/tháng x 12 tháng = 33.600.000đ
+ May quần áo trang phục + Dụng cụ cho bảo vệ:  1.000.000đ.
+ Hỗ trợ trực ngày Lễ, Tết: 1.400.000đ
- Khuyến học, khen thưởng học sinh: 24.000.000 đồng
+ Chi thưởng học sinh Tiên tiến, HS Giỏi; học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh, gặp mặt học sinh thi HSG các cấp: 10.000.000đ
+ Học sinh nghèo vượt khó: 4.000.000đ
+ Thưởng một số hoạt động 20/10, 20/11, 26/3,...: 5.000.000đ
+ Học sinh có thành tích trong phong trào thi đua và một số thành tích đột xuất khác: 4.000.000đ
+ Phát sinh khác: 1.000.000dd
- Phô tô đề kiêm tra: 15.000.000 đồng
+ Chi phô tô đề kiểm tra khảo sát đầu năm, giữa kỳ, cuối kỳ:    12.000.000đ
          + Chi in màu bài dự thi cho hs tham gia các cuộc thi:                  1.000.000đ
          + Phô tô đề thi thử, hồ sơ xét tốt nghiệp và phát sinh khác:         2.000.000đ
- Nước uống học sinh:  9.000.000 đồng
          Chi trả công bơm, lọc nước cho các lớp:                        3.000.000đ
          Chi sửa chữa máy lọc, thay củ lọc:                                2.000.000đ
          Sửa chữa hệ thống đường nước ống, máy bơm              3.000.000đ
          Mua bình đựng nước các lớp:                                         1.000.000đ
Cân đối tổng thu 84.000.0000 đồng, tổng chi 84.000.000 đồng, số dư 0 đồng
2. Học thêm
          -  Chi tiền dạy thêm và chi cho công tác quản lý theo tỷ lệ chi như sau:
+ 80% chi cho giáo viên giảng dạy
          + 20% chi cho công tác tổ chức và quản lý, chỉ đạo CM, quản lý tài chính, hành chính, phúc lợi chung, điện nước và sửa chữa tài sản ( theo chứng từ thực tế, chi  công tác tổ chức quản lý chỉ đạo phải xây dựng mức chi theo buổi trực, có bảng chấm công từng buổi dạy).
                    - Quản lý: Tài vụ nhà trường thu và chi trả cho giáo viên
          - Miễn, giảm: Thống nhất miễn cho học sinh con gia đình chính sách, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, con Cán bộ giáo viên, nhân viên 50%; HS khuyết tật 100%.
         III.  Tổ chức thực hiện  
1.  Đối với  trường THCS xã Xuân Giao
Quản lý, sử dụng theo đúng nội dung đã thoả thuận tại biên bản này và theo quy định hiện hành.
- Thời điểm công khai: Công khai 2 kỳ, kỳ 1 sau khi kết thúc học kỳ I, kỳ 2 sau khi kết thúc năm học.
- Hình thức công khai: Cuộc họp cha mẹ học sinh và tại bảng tin nhà trường.
2.  Ban đại diện cha mẹ học sinh và cha mẹ học sinh lớp
- Chịu trách nhiệm giám sát các nội dung thu, chi được thoả thuận tại biên bản này.
- Nếu có vấn đề gì chưa rõ, chưa thống nhất đề nghị phụ huynh trực tiếp liên hệ với GVCN lớp hoặc Hiệu trưởng nhà trường.
 IV. Thống nhất chung
- Kết thúc năm học, nếu số tiền của một số nội dung còn dư, hoặc thiếu không đủ chi nhà trường sẽ thống nhất với cha mẹ học sinh để có phương án xử lý.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc nhà trường sẽ thông báo cho cha mẹ học sinh biết (thông qua Ban đại diện cha mẹ học sinh) để kịp thời điều chỉnh.
Biên bản thoả thuận được lập thành 07 bản có giá trị như nhau, nhà trường giữ 02 bản (01 bản lưu hồ sơ, 01 bản tổ chức thực hiện), cha mẹ học sinh mỗi người giữ 01 bản để thực hiện và giám sát.
Biên bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký./.
  ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH TRƯỜNG        ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG 
           TRƯỞNG  BAN                                             HIỆU TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docxbien_ban_thoa_thuan_cac_khoan_thu_chi_phuc_vu_hoc_sinh.docx