Biên bản thỏa thuận thuê hạ tầng, thuê đất khu công nghiệp Bá Thiện, tỉnh Vĩnh Phúc

doc 6 trang maubienban 06/10/2022 3420
Bạn đang xem tài liệu "Biên bản thỏa thuận thuê hạ tầng, thuê đất khu công nghiệp Bá Thiện, tỉnh Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Biên bản thỏa thuận thuê hạ tầng, thuê đất khu công nghiệp Bá Thiện, tỉnh Vĩnh Phúc

Biên bản thỏa thuận thuê hạ tầng, thuê đất khu công nghiệp Bá Thiện, tỉnh Vĩnh Phúc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________________________
BẢN THỎA THUẬN THUÊ HẠ TẦNG, THUÊ ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP BÁ THIỆN, TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Quyết định số 2534/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thu hồi đất khu công nghiệp Bá Thiện;
Căn cứ nội dung ủy quyền của UBND tỉnh Vĩnh Phúc cho Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc ký Bản thỏa thuận với các nhà đầu tư có nhu cầu thuê hạ tầng, thuê đất tại khu công nghiệp Bá Thiện để thực hiện tại văn bản số 5124/UBND-NC1 ngày 11/9/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc quản lý, tiếp tục đầu tư và cho các doanh nghiệp thuê đất tại khu công nghiệp Bá Thiện;
Hôm nay, ngày tháng năm 2014,
Tại Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc,
CÁC BÊN GỒM:
1. BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC
Địa chỉ: số 38, đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: +84-211-3-843-403; Fax: +84-211-3-843-407.
Đại diện bởi: Ông Nguyễn Công Lộc – Chức vụ: Trưởng ban
(Sau đây viết tắt là Bên A).
2. Nhà đầu tư.
Địa chỉ: .
Điện thoại: .., Fax: .
Đại diện bởi: . Chức vụ: ..
(Sau đây viết tắt là Bên B).
Sau khi trao đổi nhu cầu đầu tư và phát triển của mỗi Bên, trên cơ sở các quy định của pháp luật Việt Nam và của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Hai Bên thống nhất ký Biên bản thỏa thuận về việc thuê hạ tầng, thuê đất tại khu công nghiệp Bá Thiện, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam (sau đây viết tắt là KCN Bá Thiện) theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thừa ủy quyền của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc cam kết dành cho.. thuê hạ tầng, thuê đất tại KCN Bá Thiện để thực hiện dự án ..với nội dung cụ thể:
1. Vị trí: .. KCN Bá Thiện thể hiện trên bản vẽ đính kèm và là bộ phận không tách rời Bản thỏa thuận này.
2. Diện tích:  m2 (bằng chữ: .. mét vuông). Diện tích này sẽ được chuẩn xác tại Quyết định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc khi thu hồi và giao đất cho nhà đầu tư thuê. 
3. Đơn giá thuê hạ tầng:.. USD/m2 chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng (VAT) 10%.
Đơn giá này bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, xây dựng hạ tầng, không bao gồm tiền thuê đất thô theo quy định của Chính phủ, chi phí sử dụng điện, nước, xử lý nước thải và chi phí quản lý khu công nghiệp nộp hằng năm.
Thành tiền:  USD.
Bằng chữ: .............
Số tiền trên được nộp vào tài khoản số: 3713.2.1044691 mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc, đơn vị thụ hưởng: Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
4. Thời gian giao đất: sau 30 ngày kể từ ngày nhà đầu tư hoàn thành thủ tục đầu tư và nộp tiền thuê hạ tầng khu công nghiệp Bá Thiện theo Quyết định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Thời hạn thuê đất:  năm kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đầu tư.
Điều 2. Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền lợi của Bên B
a) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất và có đầy đủ quyền lợi đối với đất, tài sản trên đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan;
b) Được sử dụng hạ tầng giao thông, thoát nước mưa trong khu công nghiệp trong suốt quá trình hoạt động của dự án; được quyền phản ánh và yêu cầu UBND tỉnh Vĩnh Phúc bảo đảm hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp được sử dụng bình thường;
c) Được sử dụng có trả tiền các dịch vụ trong khu công nghiệp gồm: thu gom và xử lý nước thải; dịch vụ cây xanh, chiếu sáng và bảo vệ ngoài hàng rào nhà máy theo Hợp đồng ký kết với Tổ chức cung ứng dịch vụ được UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao nhiệm vụ quản lý, vận hành KCN Bá Thiện;
d) Được phép xây dựng theo quy định của pháp luật và quy hoạch chi tiết KCN Bá Thiện các công trình phục vụ cho dự án;
e) Được thực hiện các quyền của doanh nghiệp, nhà đầu tư mà pháp luật không cấm.
2. Trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên B 
a) Hoàn thành thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đầu tư, thành lập pháp nhân tại Việt Nam để thực hiện dự án sau 25 ngày kể từ ngày ký Bản thỏa thuận này.
b) Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam trong suốt quá trình hoạt động đầu tư, kinh doanh tại khu công nghiệp Bá Thiện và trên lãnh thổ Việt Nam;
c) Ký Hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc theo quy định của pháp luật. Đơn giá thuê đất thô theo quy định hiện hành của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; thời gian miễn giảm được xác định cụ thể ghi trong Giấy Chứng nhận đầu tư và Hợp đồng thuê đất; thanh toán các chi phí lập bản đồ xác định địa điểm, lập bản vẽ địa chính thu hồi và giao đất.
d) Ký kết Hợp đồng với các đơn vị cung cấp điện, nước và Tổ chức quản lý khu công nghiệp để được đáp ứng đầy đủ, kịp thời các dịch vụ trong KCN Bá Thiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, giúp đỡ Bên B thực hiện các thủ tục đầu tư, đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án;
2. Bảo đảm cho Bên B, bao gồm cán bộ quản lý, nhân viên, công nhân, khách hàng và các phương tiện vận tải, hàng hóa hợp pháp được ra vào nhà máy được thuận lợi, độc lập và không chịu bất kỳ sự hạn chế nào trong KCN Bá Thiện;
3. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh Vĩnh Phúc chỉ đạo các Sở, Ngành liên quan thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, ký kết Hợp đồng cho thuê đất, cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
4. Hướng dẫn, hỗ trợ Bên B thực hiện các thủ tục cần thiết để ký kết Hợp đồng cung ứng điện, nước, thông tin liên lạc phục vụ sản xuất và Hợp đồng cung ứng dịch vụ quản lý trong khu công nghiệp;
5. Báo cáo với UBND tỉnh việc đầu tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp kịp thời bảo đảm các hạng mục hạ tầng kỹ thuật luôn được sử dụng tốt theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt. Kịp thời thông báo tình trạng khiếm khuyết, hư hỏng về hạ tầng (nếu có) cho Bên B và nhanh chóng có biện pháp giải quyết kịp thời.
Điều 4. Thanh toán
1. Bên B có trách nhiệm nộp tiền thuê hạ tầng khu công nghiệp (nêu tại khoản 3 điều 1) theo lộ trình:
a) Lần thứ nhất: trong vòng 20 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đầu tư, thành lập pháp nhân thực hiện dự án tại Việt Nam, Bên B nộp 30% (ba mươi phần trăm) giá trị thỏa thuận, tương đương .. USD (đô la Mỹ) vào địa chỉ tài khoản nêu tại khoản 3 điều 1 Bản thỏa thuận này.
b) Lần thứ hai: trong vòng 15 ngày kể từ ngày có Quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Bên B nộp 60% (sáu mươi phần trăm) giá trị thỏa thuận, tương đương  USD (. đô la Mỹ) vào địa chỉ tài khoản nêu tại khoản 3 điều 1 Bản thỏa thuận này.
c) Số tiền còn lại 10%, tương đương giá trị thuế VAT là  USD (.. đô la Mỹ) sẽ được nộp khi có thông báo của Ban Quản lý các khu công nghiệp và thời điểm thông báo sau 90 (chín mươi) ngày, kể cả ngày nghỉ tính từ ngày nộp tiền lần thứ hai. Sau khi nộp khoản tiền này, phía tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm xuất hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) cho Bên B.
2. Đồng tiền thanh toán là tiền đồng Việt Nam.
Bên B có trách nhiệm chuyển đổi từ đô la Mỹ sang đồng Việt Nam khi nộp tiền. Tỷ giá chuyển đổi áp dụng theo thông báo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm chuyển đổi.
3. Tiền thuê đất thô, phí quản lý, phí các dịch vụ điện, nước, viễn thông và xử lý nước thải (nếu có) được thực hiện theo Hợp đồng ký kết cụ thể giữa Bên B với Bên ký kết trong các Hợp đồng đó.
4. Khi có quyết định thu hồi và giao đất chính thức, giá trị thỏa thuận sẽ được xác định trên diện tích đất thực giao nhân với đơn giá nêu tại khoản 3 điều 1 bản thỏa thuận này. Trên cơ sở đó xác định giá trị thanh toán theo tỷ lệ tương ứng.
Điều 5. Hiệu lực thỏa thuận
Bản thỏa thuận này có hiệu lực vào ngày ký kết.
Điều 6. Chấm dứt thỏa thuận
Thỏa thuận này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Theo thỏa thuận lại của các Bên;
2. Khi Bên B có lý do chính đáng không thực hiện dự án đầu tư và có thông báo cho Bên A trước 45 ngày;
3. Có sự thay đổi của pháp luật hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền ảnh hưởng đến việc thực hiện thỏa thuận của hai Bên;
4. Sau 25 ngày mà Bên B chưa có hồ sơ đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án hợp lệ nộp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền hoặc tự ý thỏa thuận chuyển địa điểm cho nhà đầu tư khác.
5. Khi Bên B hoàn thành việc nộp tiền theo quy định tại điều 4 và thực hiện xong việc ký kết Hợp đồng thuê đất, Hợp đồng cung ứng dịch vụ khu công nghiệp, Hợp đồng thu gom, vận chuyển xử lý nước thải (nếu có) và các Hợp đồng cung ứng, sử dụng điện, nước.
Điều 7. Bất khả kháng
Bất khả kháng xảy ra trong các sự kiện hoặc trường hợp nằm ngoài sự kiểm soát của một Bên, hoặc đã xảy ra mà không thể tránh hay khắc phục hợp lý, hoặc không lường trước tại thời điểm ký kết thỏa thuận, hoặc không thể quy kết cho bên kia hoặc mang tính khách quan, có thể gồm: động đất, bão, lũ, lụt, lở đất, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh, các thảm họa khác chưa lường trước được, hoặc có sự thay đổi về chính sách, hoặc có sự ngăn cấm của cấp có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam. Trong trường hợp đó Bên gặp bất khả kháng phải có văn bản thông báo gửi cho Bên kia trong thời gian ba (03) ngày, không kể ngày nghỉ và tham vấn Bên kia về biện pháp khắc phục và thỏa thuận lại. Trong trường hợp bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng không phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại, chi phí và tổn thất cho Bên kia có thể phải gánh chịu.
Căn cứ vào tác động của sự kiện bất khả kháng đối với việc thực hiện thỏa thuận này, các bên tham vấn lẫn nhau và quyết định liệu có tạm dừng hoặc chấm dứt thỏa thuận này. Các nghĩa vụ tài chính phát sinh sẽ được hai Bên thống nhất, báo cáo UBND tỉnh Vĩnh Phúc giải quyết trong thời hạn 90 ngày theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Hai Bên trao đổi thông tin liên quan đến thỏa thuận này dưới hình thức văn bản và coi như đã được gửi cho Bên kia theo giấy Biên nhận (nếu gửi trực tiếp) hoặc theo báo nhận của máy Fax của Bên gửi fax khi thực hiện fax thành công hoặc theo dấu công văn đến khi nhận văn bản qua đường bưu điện;
2. Hai Bên sẽ nỗ lực tối đa để giải quyết bằng thương lượng khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào phát sinh liên quan đến việc thực hiện thỏa thuận này. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa hai Bên, Tòa án Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc là nơi giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Hai Bên cam kết thực hiện theo thỏa thuận được ký kết trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, cùng xây dựng khu công nghiệp Bá Thiện phát triển.
4. Thỏa thuận này gồm 06 (sáu) trang, được lập thành 10 (mười) bản gốc, trong đó có 08 (tám) bản bằng tiếng Việt và 02 (hai) bản bằng tiếng Anh, Bên A giữ 06 (sáu) bản tiếng Việt và 01 (một) bản Tiếng Anh, Bên B giữ 02 (hai) bản tiếng Việt và 01 (một) bản Tiếng Anh để thực hiện. Trong trường hợp có sự hiểu khác nhau giữa bản Tiếng Việt và bản Tiếng Anh thì áp dụng theo cách hiểu của bản Tiếng Việt.
Hai Bên xác nhận sự đồng ý và nhất trí của mình đối với các điều khoản thỏa thuận nêu trên, đại diện có thẩm quyền của Bên A và Bên B đã ký thỏa thuận này và có con dấu, chữ ký hợp pháp của mình vào ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Nguyễn Công Lộc
ĐẠI DIỆN BÊN B
.

File đính kèm:

  • docbien_ban_thoa_thuan_thue_ha_tang_thue_dat_khu_cong_nghiep_ba.doc